789bet - 6789betting - trang chủ nhà cái 789bet taipei101
go88 ist
go88 tài xiu
nhà cái onbet
789bet - 6789betting - trang chủ nhà cái 789bet taipei101
go88 ist
go88 tài xiu
nhà cái onbet

mu88 nc

$5216

1).  Khi thực nhận vốn góp của các chủ sở hữu Nợ các TK 111, 112 (nếu nhận vốn góp bằng tiền) Nợ

Quantity
Add to wish list
Product description



  1).  Khi thực nhận vốn góp của các chủ sở hữu

  Nợ các TK 111, 112 (nếu nhận vốn góp bằng tiền)

  Nợ các TK 121, 128, 228 (nếu nhận vốn góp bằng cổ phiếu, trái phiếu, các khoản đầu tư vào doanh nghiệp khác)

  Nợ các TK 152, 155, 156 (nếu nhận vốn góp bằng hàng tồn kho)

  Nợ các TK 211, 213, 217, 241 (nếu nhận vốn góp bằng TSCĐ, BĐSĐT)

  Nợ các TK 331, 338, 341 (nếu chuyển vay, nợ phải trả thành vốn góp)

  Nợ các TK 4112, 4118 (chênh lệch giữa giá trị tài sản, nợ phải trả được chuyển thành vốn nhỏ hơn giá trị phần vốn được tính là vốn góp của chủ sở hữu).

  Có TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu

  Có các TK 4112, 4118 (chênh lệch giữa giá trị tài sản, nợ phải trả được chuyển thành vốn lớn hơn giá trị phần vốn được tính là vốn góp của chủ sở hữu).

  2). Trường hợp công ty cổ phần phát hành cổ phiếu huy động vốn từ các cổ đông

  a) Khi nhận được tiền mua cổ phiếu của các cổ đông với giá phát hành theo mệnh giá cổ phiếu, ghi:

  Nợ các TK 111, 112 (mệnh giá)

  Có TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu (mệnh giá).

  Công ty cổ phần ghi nhận chi tiết mệnh giá cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết trên TK 41111; Mệnh giá cổ phiếu ưu đãi trên TK 41112.

  b) Khi nhận được tiền mua cổ phiếu của các cổ đông có chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá cổ phiếu, ghi:

  Nợ các TK 111,112 (giá phát hành)

  Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (giá phát hành < mệnh giá)

  Có TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu (mệnh giá)

  Có TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (giá phát hành > mệnh giá)

  c) Các chi phí trực tiếp liên quan đến việc phát hành cổ phiếu, ghi:

  Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần

  Có các TK 111, 112.

  3). Trường hợp công ty cổ phần phát hành cổ phiếu từ các nguồn thuộc vốn chủ sở hữu

  a) Trường hợp công ty cổ phần được phát hành thêm cổ phiếu từ nguồn thặng dư vốn cổ phần, kế toán căn cứ vào hồ sơ, chứng từ kế toán liên quan, ghi:

  Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần

  Có TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu.

  b) Trường hợp công ty cổ phần được phát hành thêm cổ phiếu từ nguồn Quỹ đầu tư phát triển, ghi:

  Nợ TK 414 – Quỹ đầu tư phát triển

  Có TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu

  Có TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (nếu có).

  c) Trường hợp công ty cổ phần được phát hành thêm cổ phiếu từ nguồn lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (trả cổ tức bằng cổ phiếu) ghi:

  Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

  Có TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu;

  Có TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (nếu có).

  4). Trường hợp công ty cổ phần phát hành cổ phiếu để đầu tư vào doanh nghiệp khác (kể cả trường hợp hợp nhất kinh doanh dưới hình thức phát hành cổ phiếu)

  a) Nếu giá phát hành cổ phiếu lớn hơn mệnh giá, ghi:

  Nợ TK 221 – Đầu tư vào công ty con

  Có TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu;

  Có TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (nếu có).

  b) Nếu giá phát hành cổ phiếu nhỏ hơn mệnh giá, ghi:

  Nợ TK 221 – Đầu tư vào công ty con

  Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (nếu có)

  Có TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu.

  5). Trường hợp công ty cổ phần được phát hành cổ phiếu thưởng từ quỹ khen thưởng để tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu

  Nợ TK 3531 – Quỹ khen thưởng

  Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (giá phát hành < mệnh giá)

  Có TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu

  Có TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (giá phát hành > mệnh giá).

  6). Kế toán cổ phiếu quỹ

  a) Khi mua cổ phiếu quỹ, kế toán phản ánh theo giá thực tế mua, ghi:

  Nợ TK 419 – Cổ phiếu quỹ

  Có các TK 111, 112.

  b) Khi tái phát hành cổ phiếu quỹ, ghi:

  Nợ các TK 111,112 (giá tái phát hành)

  Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (giá tái phát hành nhỏ hơn giá ghi sổ)

  Có TK 419 – Cổ phiếu quỹ (theo giá ghi sổ)

  Có TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (giá tái phát hành lớn hơn giá ghi sổ cổ phiếu quỹ).

  c) Khi công ty cổ phần huỷ bỏ cổ phiếu quỹ:

  Nợ TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu (theo mệnh giá)

  Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (giá mua lại lớn hơn mệnh giá)

  Có TK 419 – Cổ phiếu quỹ (theo giá ghi sổ)

  Có TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (giá mua lại nhỏ hơn mệnh giá).

  7). Khi doanh nghiệp bổ sung vốn điều lệ từ các nguồn vốn hợp pháp khác, doanh nghiệp phải kết chuyển sang Vốn đầu tư của chủ sở hữu

  Nợ các TK 412, 414, 418, 421, 441

  Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu (4111).

  8). Khi công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn đầu tư XDCB đã hoàn thành hoặc công việc mua sắm TSCĐ đã xong đưa vào sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, quyết toán vốn đầu tư được duyệt, kế toán ghi tăng nguyên giá TSCĐ, đồng thời ghi tăng Vốn đầu tư của chủ sở hữu

  Nợ TK 441 – Nguồn vốn đầu tư XDCB

  Có TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu.

  9). Khi nhận được quà biếu, tặng, tài trợ và cơ quan có thẩm quyền yêu cầu ghi tăng vốn Nhà nước

  Nợ các TK 111,112,153, 211…

  Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu (4118).

  Các trường hợp khác mà cơ quan có thẩm quyền không yêu cầu ghi tăng vốn Nhà nước thì phản ánh quà biếu, tặng, tài trợ vào thu nhập khác.

  10). Khi hoàn trả vốn góp cho các chủ sở hữu

  Nợ TK 411- Vốn đầu tư của chủ sở hữu (4111, 4112)

  Có các TK 111,112

  11). Khi trả lại vốn góp cho chủ sở hữu

  – Trả lại vốn góp bằng tiền, hàng tồn kho, tài sản ghi:

  Nợ TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu

  Có các TK 111, 112,152, 155, 156… (giá trị ghi sổ).

  – Trả lại vốn góp bằng TSCĐ, ghi:

  Nợ TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu

  Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ

  Có các TK 211, 213.

  – Phần chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của tài sản trả cho chủ sở hữu vốn và số vốn góp của chủ sở hữu được ghi nhận vào làm tăng, giảm vốn khác của chủ sở hữu.

  12) Kế toán quyền chọn chuyển đổi trái phiếu

  Tại thời điểm phát hành trái phiếu có quyền chuyển đổi thành cổ phiếu, kế toán xác định giá trị phần nợ gốc và quyền chọn cổ phiếu của trái phiếu chuyển đổi bằng cách chiết khấu giá trị danh nghĩa của khoản thanh toán trong tương lai về giá trị hiện tại, ghi:

  Nợ các TK 111, 112 (tổng số thu từ phát hành trái phiếu chuyển đổi)

  Có TK 3432 – Trái phiếu chuyển đổi (phần nợ gốc)

  Có TK 4113 – Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu (chênh lệch giữa số tiền thu được và nợ gốc trái phiếu chuyển đổi).

  Khi đáo hạn trái phiếu, trường hợp người nắm giữ trái phiếu thực hiện quyền chọn chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu, kế toán ghi giảm phần nợ gốc của trái phiếu chuyển đổi và ghi tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu, ghi:

  Nợ TK 3432 – Trái phiếu chuyển đổi

  Có TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu (theo mệnh giá)

  Có TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (phần chênh lệch giữa giá trị cổ phiếu phát hành thêm tính theo mệnh giá và giá trị nợ gốc trái phiếu chuyển đổi).

  Khi đáo hạn trái phiếu, kế toán kết chuyển giá trị quyền chọn cổ phiếu của trái phiếu chuyển đổi vào thặng dư vốn cổ phần (kể cả trường hợp trái chủ không thực hiện quyền chọn), ghi:

  Nợ TK 4113 – Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu

  Có TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần.

Related products